DIỄN ĐÀN HỌC TẬP CÁC MÔN TOÁN LÍ HOÁ VĂN ANH SINH SỬ ĐỊA - HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ ! |
Top posters |
---|
| 307 Số bài - 38% 215 Số bài - 27% 77 Số bài - 10% 64 Số bài - 8% 32 Số bài - 4% 29 Số bài - 4% 27 Số bài - 3% 18 Số bài - 2% 16 Số bài - 2% 16 Số bài - 2% | |
| |
| |
| Các thì trong tiếng Anh . | |
| | Tác giả | Thông điệp |
---|
Admin Admin
Tổng số bài gửi : 307 Points - Điểm : 527 Reputation - Danh tiếng : 32 Join date : 20/08/2009 Age : 31 Đến từ : No place
| Tiêu đề: Các thì trong tiếng Anh . Sun Aug 23, 2009 1:01 pm | |
| Học tiếng Anh, các thì là một phần quan trọng, bây giờ mình xin nêu tên các thì. Bạn nào biết cách dùng và cấu trúc thì post lên cho mọi người cùng xem nha ! - Thì hiện tại đơn. - Thì hiện tại tiếp diễn. - Thì tương lai đơn. - Thì tương lai gần. - Thì quá khứ đơn. - Thì hiện tại hoàn thành. - Thì quá khứ hoàn thành. - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (Cái này mình cũng không rõ) - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. (Cái này mình cũng không rõ) Ví dụ: Thì hiện tại đơn - Câu khẳng định: S + V (s/es) - Câu phủ định: S + do/does + not + V (nguyên thể) - Câu nghi vấn: Do/does + S + V (nguyên thể) ? Cách dùng: diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại hoặc một thói quen diễn ra thường ngày . Trạng từ thường gặp: aways, usually, often, sometimes, every (day/week/month/...) ... VD: Mary often goes swimming. Everyday, Nam goes to school.
Được sửa bởi Admin ngày Sat Nov 14, 2009 9:05 pm; sửa lần 1. | |
| | | boadmin Tiểu học
Tổng số bài gửi : 13 Points - Điểm : 17 Reputation - Danh tiếng : 0 Join date : 23/10/2009
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Fri Oct 23, 2009 8:53 pm | |
| em hoc kien thuc tieu hoc kha tot co gang mai den lop anh day tiep kien thuc pho thong co gang hoc di em chi 100000000 mot buoi thoi ma , thoi dung tam li bai con dai mai anh noi tiep | |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 307 Points - Điểm : 527 Reputation - Danh tiếng : 32 Join date : 20/08/2009 Age : 31 Đến từ : No place
| Tiêu đề: Stop here now ! Sat Oct 24, 2009 11:28 am | |
| Chấm dứt ngay cái kiểu spam này không thì bị del bài với ban nick đấy Nam ạ ! | |
| | | cuncontroi9x Thạc sĩ
Tổng số bài gửi : 215 Points - Điểm : 361 Reputation - Danh tiếng : 21 Join date : 27/09/2009 Age : 32 Đến từ : Ko nhớ nữa
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Sat Oct 24, 2009 12:46 pm | |
| Ban njck nó thì nó tạo njck mới xem Admin làm gì dc nó | |
| | | thinkofyou_030493 Tiểu học
Tổng số bài gửi : 12 Points - Điểm : 27 Reputation - Danh tiếng : 1 Join date : 16/10/2009 Age : 31
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Sat Nov 14, 2009 12:29 pm | |
| hay lam.co can to cho them mot jt nua hok. | |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 307 Points - Điểm : 527 Reputation - Danh tiếng : 32 Join date : 20/08/2009 Age : 31 Đến từ : No place
| Tiêu đề: SURE SURE Sat Nov 14, 2009 8:08 pm | |
| Chắc chắn là cần sự tham gia của bạn rồi. thinkofyou tham gia là nguồn động viên lớn cũng là nguồn tri thức mới cho diễn đàn. Cảm ơn bạn trước ! | |
| | | ruanui_kute Tiểu học
Tổng số bài gửi : 27 Points - Điểm : 43 Reputation - Danh tiếng : 4 Join date : 12/11/2009 Age : 31 Đến từ : xa tít mù tắp
| Tiêu đề: các thì trong tiếng anh Sat Nov 14, 2009 8:18 pm | |
| Theo mình thì ko cần thiết phải post hết các thì lên diễn đàn đâu! mấy cái đó là cơ bản, sách vở và trên mạng cũng nhiều rồi. mình nghĩ, nên post những kiến thức sát với bài học tên lớp của tụi mình, ví dụ như, lớp 11 vừa học Report speed with to infinitive/ with gerund ý! | |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 307 Points - Điểm : 527 Reputation - Danh tiếng : 32 Join date : 20/08/2009 Age : 31 Đến từ : No place
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Sat Nov 14, 2009 8:24 pm | |
| Ừ, mình cũng có ý định vậy, nhưng vì diễn đàn ít thành viên, sơ sài về kiến thức nên tạm đưa ra gợi ý để mọi người làm quen đã. Cám ơn ý kiến của bạn. | |
| | | ruanui_kute Tiểu học
Tổng số bài gửi : 27 Points - Điểm : 43 Reputation - Danh tiếng : 4 Join date : 12/11/2009 Age : 31 Đến từ : xa tít mù tắp
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Sat Nov 14, 2009 8:41 pm | |
| hjc mình mới học tiếng anh nên..mù tịt luôn nè! | |
| | | ruanui_kute Tiểu học
Tổng số bài gửi : 27 Points - Điểm : 43 Reputation - Danh tiếng : 4 Join date : 12/11/2009 Age : 31 Đến từ : xa tít mù tắp
| Tiêu đề: cho tớ chuyển chủ đề một xíu nha! Sat Nov 14, 2009 9:02 pm | |
| Admin ơi! còn ở đó hok? nè hay là bạn lập môt topic để mem vào giới thiệu đi! hjc mình muốn biết ...tên admin nhất ! | |
| | | kawaii.buta Không biết chữ.
Tổng số bài gửi : 1 Points - Điểm : 2 Reputation - Danh tiếng : 1 Join date : 27/12/2009
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . Mon Dec 28, 2009 12:02 am | |
| Mình có bik một chút đây, mọi người cùng xem nhé: 1.Present 1) Simple PresentØ Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên
Ex: He walks.
Ex: She watches TV
Ø Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Ø Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays.
Ø Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
2) Present Progressive (be + V-ing) Ø Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Ø Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
Ø Đặc biệt lưu ý những động từ sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
Ex: He has a lot of books.
Ex: He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
Ex: I think they will come in time
Ex: I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
3) Present Perfect : Have + PIIØ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.
Ø Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại
Ex: George has seen this movie three time.
Ø Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time
Ø Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
Ø Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
Ø Dùng với yet trong câu nghi vấn
Ex: Have you written your reports yet?
Ø Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to.
Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
Ø Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...
Ø Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ex: So far the problem has not been resolved.
Ø Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: I have not seen him recently.
Ø Dùng với before đứng ở cuối câu.
Ex: I have seen him before.
4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing Ø Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time
Ø Phân biệt cách dùng giữa hai thời:
Present Perfect Ø Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited you for half an hour (and now I stop waiting because you didn't come). Present Perfect Progressive Ø Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
2. Past 1) Simple Past: V-ed Ø Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động
Ex: To light
lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake.
lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.
Ø Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time
2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing Ø Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.
Ø Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...).
Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive
Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car
Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past
Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head
Ø Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive.
Ø Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ.
Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive
Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.
Ø Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn.
3) Past Perfect: Had + PII Ø Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động
Ø Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và before.
Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect
Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past Lưu ý:
§ Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past.
§ Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau.
Ex: The police came when the robber had gone away.
4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing Ø Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
3. Future 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
Ø Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
Ex: Shall I take you coat?
Ø Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ex: Shall we go out for lunch?
Ø Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ex: Shall we say : $ 50
Ø Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule
Ø Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
Ø Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on.
2) Near Future Ø Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon....
Ex: We are going to have a reception in a moment
Ø Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
Ex: We are going to take a TOEFL test next year.
Ø Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing Ø Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định
Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you.
Ø Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office.
Ø Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week.
Ø Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor.
Ex: I will be seeing you one of these days, I expect.
Ø Dự đoán cho tương lai:
Ex: Don't phone now, they will be having dinner.
Ø Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Ex: You will be staying in this evening.
(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII Ø Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng:
By the end of....., By the time + sentence
Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year.
By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away. | |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: Các thì trong tiếng Anh . | |
| |
| | | | Các thì trong tiếng Anh . | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
|
|